D-Aspartic Acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Đồng phân D của axit aspartic. [PubChem]
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
DL-dimyristoylphosphatidylglycerol
Xem chi tiết
DL-dimyristoylphosphatidylglycerol là một phospholipid được sử dụng trong các chế phẩm dược phẩm có bán trên thị trường để hòa tan thuốc để tiêm.
Aloe ferox leaf
Xem chi tiết
Lá lô hội là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Brifentanil
Xem chi tiết
Brifentanil (A-3331) là thuốc giảm đau opioid là một chất tương tự của fentanyl và được phát triển vào đầu những năm 1990. Brifentanil tương tự như các chất tương tự fentanyl có tác dụng ngắn, mạnh như alfentanil. Tác dụng của brifentanil rất giống với alfentanil, với thuốc giảm đau và an thần kéo dài nhưng mạnh, và đặc biệt là ngứa và ức chế hô hấp.
Choline C-11
Xem chi tiết
Choline C 11 Tiêm là một tác nhân chẩn đoán phóng xạ để chụp cắt lớp phát xạ positron (PET) của các bằng sáng chế với nghi ngờ tái phát ung thư tuyến tiền liệt và xạ hình xương không thông tin, chụp cắt lớp vi tính (CT) hoặc chụp cộng hưởng từ.
Enflurane
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Enflurane
Loại thuốc
Gây mê
Dạng thuốc và hàm lượng
Enflurane, USP được đóng gói trong chai 250 mL.
Ilex paraguariensis leaf
Xem chi tiết
Lá Ilex paraguariensis là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
EHT899
Xem chi tiết
EHT899 là một công thức độc quyền của protein virut HBV được thiết kế để loại bỏ phản ứng miễn dịch không mong muốn được khơi gợi bởi nhiễm HBV. Nó cũng rõ ràng tăng cường đáp ứng miễn dịch thứ phát để loại bỏ nhiễm virus, dẫn đến giảm tổn thương gan và giảm tải lượng virus.
Potassium bitartrate
Xem chi tiết
Kali bitartate, còn được gọi là kali axit tartrate hoặc kem của cao răng, là muối axit kali của axit l- (+) -tartaric. Nó thu được như một sản phẩm phụ của sản xuất rượu vang trong quá trình lên men. Được FDA chấp thuận là chất thực phẩm trực tiếp, kali bitartrate được sử dụng làm chất phụ gia, chất ổn định, chất kiểm soát pH, chất chống vi trùng, chất hỗ trợ chế biến hoặc chất làm đặc trong các sản phẩm thực phẩm khác nhau [L2732]. Kali bitartrate có một lịch sử sử dụng y tế lâu dài dưới dạng thuốc nhuận tràng dùng làm thuốc đặt trực tràng và là thuốc OTC hạng ba được phê duyệt tại Nhật Bản.
Mucor racemosus
Xem chi tiết
Mucor racemosus là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Mucor racemosus chiết xuất được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Magnesium sulfate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Magnesium sulfate (MgSO4).
Loại thuốc
Chống co giật, bổ sung điện giải, nhuận tràng.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Gói bột uống: 5 g, 10 g, 30 g, 200 g, 454 g, 1810 g.
- Ống tiêm: 500 mg/5 ml; 1 g/10 ml; 2 g/ 20 ml; 1,5 g/10 ml; 1 g/5 ml; 2 g/10 ml; 4 g/ 20 ml;1 g/2 ml; 5 g/10 ml.
- Dung dịch tiêm: 2 g/50 ml, 4 g/50 ml, 1 g/100 ml, 4 g/100 ml, 20 g/500 ml, 40 g/1000 ml, 50% (2 mL, 10 mL, 20 mL, 50 mL).
- Viên nang: 70mg, 100 mg.
Thioridazine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Thioridazine (Thioridazin)
Loại thuốc
Thuốc an thần kinh/thuốc chống loạn thần điển hình.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 10 mg, 15 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg, 150 mg và 200 mg.
- Dung dịch uống chứa 30 mg/ml và 100 mg/ml.
Ketorolac
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ketorolac
Loại thuốc
Thuốc giảm đau, thuốc chống viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 10 mg.
- Ống tiêm: 10 mg/ml, 15 mg/ml, 30 mg/ml.
- Dung dịch tra mắt: 0,4%; 0,5%.
Sản phẩm liên quan










